DOCS

Japan

/

Hướng dẫn quốc gia về Nhật Bản

Tìm hiểu về thương mại điện tử xuyên biên giới, vận chuyển và nhập khẩu.

Nếu bạn đang tìm cách mở rộng doanh nghiệp thương mại điện tử của mình vào Nhật Bản 🇯🇵 Attribution for Twitter Emojis: ©️ Twitter, Inc., bạn đã đến đúng nơi. Tiếp tục đọc để tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết về việc bán hàng hóa vào Nhật Bản.

Điểm dễ dàng nhập khẩu hàng hóa: B 

Dễ dàng kinh doanh 3/5

  • Nhật Bản có các rào cản thương mại có thể làm chậm quá trình nhập khẩu sản phẩm nước ngoài.
  • Dân số già của Nhật Bản dẫn đến lực lượng lao động giảm, tạo ra một bầu không khí chào đón hầu hết tất cả hàng hóa nhập khẩu.

Công bằng Landed cost 3/5

  • Mức thuế nhập khẩu của Nhật Bản thấp, điều này có lợi cho landed cost.
  • Quy định de minimis của Nhật Bản cho phép các đơn hàng thương mại điện tử có giá trị thấp miễn thuế.
  • Quy định de minimis của Nhật Bản tương đối thấp, và bất lợi cho landed cost.

Tính linh hoạt của quy định pháp lý 4/5

  • Chính phủ Nhật Bản đảm bảo rằng các biện pháp được thực hiện để đảm bảo việc thực hiện các yêu cầu pháp lý nhằm duy trì kiểm soát ngoại hối.
  • Các quy định nhập khẩu pháp lý của Nhật Bản là tiêu chuẩn và không phức tạp.
  • Đóng gói, tài liệu, đánh dấu và ghi nhãn đúng cách là rất quan trọng để thông quan suôn sẻ tại Nhật Bản.

Tính khả dụng và tiếp cận của dịch vụ vận chuyển 5/5

  • Nhật Bản có nhiều lựa chọn và dịch vụ vận chuyển nhờ vào tuyến thương mại châu Á đông đúc chạy từ Nhật Bản đến Trung Quốc và ngược lại.

Tính khả dụng và đa dạng của phương thức thanh toán 5/5

  • Nhật Bản chấp nhận nhiều tùy chọn thanh toán phổ biến; các phương thức phổ biến nhất là thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.

Cơ hội thị trường 5/5

  • Dân số đông đảo của Nhật Bản và tỷ lệ người dùng internet cao mang lại cho người bán tiềm năng thành công cao trong thương mại điện tử.
  • Người tiêu dùng Nhật Bản tinh vi và muốn hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao, dẫn đầu xu hướng và đổi mới.
  • Lực lượng lao động giảm của Nhật Bản tạo ra nhu cầu cao cho hầu hết tất cả các sản phẩm.

Thống kê chính về Nhật Bản 

Dân số123,95 triệu (2022)
GDP4,3 triệu USD (2022)
GDP bình quân đầu người49,000 USD (2022)
Tỷ lệ thâm nhập internet94% dân số sử dụng internet (2021)
Người dùng thương mại điện tử81% dân số mua sắm trực tuyến (2022)
Các danh mục sản phẩm hàng đầuThực phẩm, chăm sóc cá nhân, thời trang, làm đẹp, đồ chơi, điện tử và truyền thông
Phương thức thanh toán trực tuyến ưa thíchThẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thanh toán khi giao hàng và ví điện tử
Ngôn ngữTiếng Nhật
Tiền tệYên/JPY/JP¥/¥

Landed cost cho Nhật Bản 

landed cost cho một giao dịch xuyên biên giới bao gồm tất cả các loại thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc mua hàng. Điều này bao gồm:

  • Giá sản phẩm
  • Vận chuyển
  • Thuế
  • Phí
  • Phí (chuyển đổi tiền tệ, nhà vận chuyển, môi giới, hải quan hoặc phí chính phủ)

Thuế, phí và de minimis của Nhật Bản

Thuật ngữ cần biết

CIF: CIF (chi phí, bảo hiểm, vận chuyển) là một phương pháp để tính toán thuế nhập khẩu hoặc thuế, trong đó các khoản phí được tính trên chi phí của đơn hàng cộng với chi phí vận chuyển, bảo hiểm và hoa hồng của người bán.

Giải thích thêm về de minimis, thuế, và thuế nhập khẩu được cung cấp bên dưới

Giá trị de minimis của thuế và phí

  • Giá trị de minimis của thuế và phí: 10,000 JPY

Áp dụng cho giá trị CIF của đơn hàng (tại Nhật Bản, CIF khác nhau tùy thuộc vào việc đó là lô hàng doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B) hay doanh nghiệp đến người tiêu dùng (B2C), xem phần Thuế nhập khẩu)

Giá trị de minimis

Thuế và phí sẽ chỉ được tính cho các lô hàng nhập khẩu vào Nhật Bản mà tổng giá trị CIF của lô hàng vượt quá ngưỡng giá trị tối thiểu của Nhật Bản (de minimis), là 10,000 JPY. Bất kỳ thứ gì dưới giá trị de minimis thuế sẽ được coi là hàng nhập khẩu miễn thuế, và bất kỳ thứ gì dưới giá trị de minimis thuế sẽ được coi là hàng nhập khẩu miễn thuế.

Thuế nhập khẩu

  • rate tiêu chuẩn: 10%
  • rate giảm: 8%

Áp dụng cho giá trị CIF của đơn hàng

Thuế tiêu dùng/Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế tiêu dùng đã được thực hiện tại Nhật Bản vào năm 1989 với rate tiêu chuẩn là 3.0%. Qua các năm, thuế đã tăng lên mức rate tiêu chuẩn là 10% và rate giảm là 8% cho một số hàng hóa nhất định. VAT được tính dựa trên giá trị CIF của đơn hàng.

rate tiêu chuẩn bao gồm 7.8% thuế tiêu dùng quốc gia và 2.2% thuế tiêu dùng địa phương bổ sung, tổng cộng là 10% thuế tính trên hàng nhập khẩu có giá trị CIF lớn hơn ¥10,000.

  • Cách tính VAT: (CIF + số tiền thuế) x .10

Thuế nhập khẩu

  • rate trung bình: 4.3%

Áp dụng cho giá trị CIF của đơn hàng

rate thuế trung bình

rate thuế trung bình cho hàng nhập khẩu là 4.3%.

  • Cách tính thuế: CIF x rate thuế

Giá trị CIF và ví dụ

Nhật Bản có cách đánh giá giá trị CIF cho các lô hàng B2C một cách độc đáo. Giá trị CIF phải được xác định trước khi thuế, phí hoặc tổng đơn hàng có thể được tính toán chính xác.

LÔ HÀNG B2B

Đối với các lô hàng B2B, giá trị CIF được tính toán bằng phương pháp tiêu chuẩn như sau: Giá trị giỏ hàng + Bảo hiểm + Chi phí vận chuyển. Dưới đây là một ví dụ về một lô hàng B2B. Mặc dù tất cả các yếu tố chi phí đều có giá trị giống như những lô hàng B2C, hãy xem tổng số khác nhau như thế nào do sự khác biệt trong cách tính giá trị CIF.

Ví dụ tính toán tổng chi phí đơn hàng:

  • Giá trị giỏ hàng: 24,000 JPY
  • Chi phí bảo hiểm: 140 JPY
  • Chi phí vận chuyển: 2,900 JPY
  • rate thuế: 4.3%
  1. Đầu tiên, bạn phải xác định CIF: Giá trị giỏ hàng + Bảo hiểm + Chi phí vận chuyển = CIF.
    • 24,000 JPY + 140 JPY + 2,900 JPY = 27,040 JPY
  2. Thứ hai, xác định số tiền thuế: CIF x rate thuế = Số tiền thuế.
    • 27,040 JPY x 0.043 = 1,162.72 JPY
  3. Tiếp theo, tính VAT: (CIF + số tiền thuế) x .10 = VAT.
    • (27,040 JPY + 1,162.72 JPY) x .10 = VAT
    • 28,202.72 JPY x .10 = 2,820.27 JPY
  4. Cuối cùng, tính tổng đơn hàng: CIF + số tiền thuế + VAT = Tổng đơn hàng.
    • 27,040 JPY + 1,162.72 JPY + 2,820.27 JPY = 31,022.99 JPY

LÔ HÀNG B2C

Giá trị CIF cho các lô hàng B2C được tính như sau: (Giá trị giỏ hàng x .60) + Bảo hiểm + Chi phí vận chuyển. Dưới đây là một ví dụ về một lô hàng B2C. Mặc dù tất cả các yếu tố chi phí đều có giá trị giống như những lô hàng B2B, hãy xem tổng số khác nhau như thế nào do sự khác biệt trong cách tính giá trị CIF.

Ví dụ tính toán tổng chi phí đơn hàng:

  • Giá trị giỏ hàng: 24,000 JPY
  • Chi phí bảo hiểm: 140 JPY
  • Chi phí vận chuyển: 2,900 JPY
  • rate thuế: 4.3%
  1. Đầu tiên, bạn phải xác định CIF: (Giá trị giỏ hàng x .60) + Bảo hiểm + Chi phí vận chuyển = CIF.
    • (24,000 JPY x .60) + 140 JPY + 2,900 JPY = CIF
    • 14,400 JPY + 140 JPY + 2,900 JPY = 17,440 JPY
  2. Thứ hai, xác định số tiền thuế: CIF x rate thuế = Số tiền thuế.
    • 17,440 JPY x 0.043 = 749.92 JPY
  3. Tiếp theo, tính VAT: (CIF + số tiền thuế) x .10 = VAT.
    • (17,440 JPY + 749.92 JPY) x .10 = VAT
    • 18,189.92 JPY x .10 = 1,818.99 JPY
  4. Cuối cùng, tính tổng đơn hàng: CIF + số tiền thuế + VAT = Tổng đơn hàng.
    • 17,440 JPY + 749.92 JPY + 1,818.99 JPY = 20,008.91 JPY

Ví dụ về Landed cost

Dưới đây là các phân tích mẫu về landed cost cho Nhật Bản được tính toán bằng cách sử dụng Zonos Quoter:

Landed cost cho một lô hàng đến Nhật Bản dưới giá trị de minimis:

Zonos Quoter mẫu mua hàng cho thấy phân tích chi tiết về chi phí
nhập khẩu.

Landed cost cho một lô hàng đến Nhật Bản trên giá trị de minimis:

Zonos Quoter mẫu mua hàng cho thấy phân tích chi tiết về chi phí
nhập khẩu.

Các hiệp định thương mại

Nhật Bản có ít nhất 21 hiệp định thương mại cung cấp mức thuế rate bằng không hoặc giảm mạnh cho hàng hóa sản xuất tại các quốc gia tham gia.

Nhật Bản là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới

Là một thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Nhật Bản phải tuân thủ điều khoản quốc gia được ưu đãi nhất (MFN), yêu cầu một quốc gia phải cung cấp bất kỳ nhượng bộ, đặc quyền hoặc miễn trừ nào được cấp cho một quốc gia trong một hiệp định thương mại cho tất cả các quốc gia thành viên WTO khác. Ví dụ, nếu một quốc gia giảm thuế 10% cho một quốc gia WTO cụ thể, điều khoản MFN quy định rằng tất cả các thành viên WTO sẽ nhận được mức giảm 10% tương tự.

Tài nguyên hải quan 

Cơ quan Hải quan Nhật Bản

Hải quan Nhật Bản

Hoàn thuế hải quan tại Nhật Bản

Hoàn thuế hải quan tại Nhật Bản

Lưu ý: Hãy nói chuyện với nhà vận chuyển của bạn về hoàn thuế hải quan.

Vận chuyển và tuân thủ 

Các dịch vụ chuyển phát hàng đầu:

  • DHL Express
  • FedEx
  • UPS
  • USPS
  • Yamato Transport
  • Sagawa Express

Tùy thuộc vào dịch vụ chuyển phát, các khoản phí vận chuyển bổ sung có thể bao gồm:

  • Theo dõi
  • Bảo hiểm
  • Phụ phí nhiên liệu
  • Phí giao hàng từ xa
  • Phí ký tên
  • Phí hàng quá cân hoặc quá khổ
  • Phí xử lý đặc biệt
  • Phí hàng nguy hiểm
  • vv.

Tài liệu và giấy tờ

Luôn được yêu cầu:

  • Vận đơn hoặc vận đơn hàng không
  • Hóa đơn thương mại
  • Chứng chỉ xuất xứ (khi áp dụng một rate của WTO)
  • Hệ thống ưu đãi tổng quát, chứng chỉ xuất xứ (khi áp dụng một rate ưu đãi)
  • Danh sách đóng gói, tài khoản vận chuyển, chứng chỉ bảo hiểm, vv. (khi cần thiết)
  • Giấy phép, chứng chỉ, vv. yêu cầu bởi luật pháp và quy định khác ngoài Luật Hải quan (khi nhập khẩu một số hàng hóa bị hạn chế theo luật pháp và quy định đó)
  • Tuyên bố chi tiết về việc giảm thuế nhập khẩu hoặc được miễn thuế, thuế tiêu thụ (khi việc giảm thuế hoặc được miễn thuế áp dụng cho hàng hóa)
  • Tuyên bố nhập khẩu
  • Phiếu nộp thuế hải quan (khi hàng hóa chịu thuế)

Đôi khi được yêu cầu:

Một giấy phép nhập khẩu cần thiết cho vật liệu nguy hiểm, động vật, thực vật và hàng hóa dễ hỏng. Bạn phải tuyên bố hàng hóa đó cho hải quan và nhận giấy phép nhập khẩu sau khi kiểm tra cần thiết về hàng hóa đã hoàn tất. Để nhập khẩu những mặt hàng cụ thể này, bạn cần nộp tuyên bố nhập khẩu. Sau khi kiểm tra cần thiết và thanh toán thuế hải quan và thuế tiêu thụ, bạn sẽ nhận được giấy phép nhập khẩu.

Hàng hóa cấm, hạn chế và kiểm soát

Các cơ quan chính phủ quản lý nhập khẩu.

Hàng hóa cấm so với hàng hạn chế so với hàng kiểm soát

Hàng hạn chế khác với hàng cấm. Hàng cấm không được phép nhập khẩu vào một quốc gia nào cả. Hàng hạn chế không được phép nhập khẩu vào một quốc gia trừ khi người nhập khẩu có sự chấp thuận hoặc giấy phép đặc biệt cho phép họ. Hàng hóa kiểm soát có ý nghĩa quân sự hoặc an ninh quốc gia.

Hàng hóa cấm:

  • Ma túy và dụng cụ liên quan
  • Súng, phần súng và đạn
  • Chất nổ và thuốc súng
  • Vật liệu tiền chất cho vũ khí hóa học
  • Vi khuẩn có khả năng được sử dụng cho khủng bố sinh học
  • Hàng giả mạo
  • Tiền xu hoặc tiền tệ giả mạo
  • Vật liệu khiêu dâm hoặc hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ

Hàng hạn chế:

  • Các mặt hàng liên quan đến sức khỏe, chẳng hạn như sản phẩm y tế
  • Dược phẩm
  • Sản phẩm nông nghiệp và hóa chất
  • Sản phẩm thịt
  • Các loài có nguy cơ tuyệt chủng và sản phẩm như ngà voi, phần cơ thể động vật và lông thú

Quy định pháp lý cho doanh nghiệp

Điều kiện của một hàng hóa có nguồn gốc

Có nhiều điều kiện mà một sản phẩm cần đáp ứng để trở thành một hàng hóa có nguồn gốc. Những điều kiện này quan trọng để chú ý để đảm bảo rằng hàng hóa không bị cung cấp hoặc bị tước quyền lợi ưu đãi một cách sai lầm.

Mẹo xuất khẩu từ Nhật Bản 

Có các quy định và thủ tục mà người xuất khẩu Nhật Bản cần phải biết trước khi xuất khẩu.

Câu hỏi thường gặp 

Các trang web thương mại điện tử phổ biến nhất tại Nhật Bản là gì?

Trang web thương mại điện tử phổ biến nhất tại Nhật Bản là Rakuten Ichiba, được coi là một trung tâm mua sắm trực tuyến. Các nhà bán lẻ trên Rakuten Ichiba bán gần như mọi sản phẩm có thể tưởng tượng được; hơn 40% số lần mua sắm trực tuyến tại Nhật Bản đến từ Rakuten Ichiba. Trang web thương mại điện tử phổ biến thứ hai tại Nhật Bản là Amazon, và thứ ba là Yahoo Shopping.

Điều gì làm cho thị trường thương mại điện tử của Nhật Bản khác biệt so với các thị trường thương mại điện tử tiên tiến khác?

Các nền tảng ngang hàng (P2P) hoặc khách hàng-với-khách hàng (C2C) rất phổ biến trên thị trường thương mại điện tử của Nhật Bản. Các nền tảng như Yahoo! Auctions Japan, Mercari, Rakuma, DMM, Zozo Town, Wowma và Qoo10 Japan được sử dụng rộng rãi cho mua sắm trực tuyến tại Nhật Bản.

Trang này có hữu ích không?