Hướng dẫn khuyến nghị
Khi phân loại gói, chúng tôi khuyến nghị bạn tuân theo những hướng dẫn sau để đảm bảo sản phẩm của bạn được phân loại chính xác:
- Làm quen với các mã HS cụ thể áp dụng cho gói, bộ và set, vì một số gói có thể có mã HS riêng, chẳng hạn như bộ kiểm tra và bộ đồ dùng du lịch. Xem bảng “Mã HS cho gói, bộ và set” bên dưới để tham khảo các mã HS tương ứng đó.
- Xác định xem các mặt hàng trong gói của bạn có chia sẻ các đặc điểm chung hay không và classify chúng cho phù hợp. Ví dụ, một
bộ lego
sẽ được phân loại dướiđồ chơi
trong 9503.00 vì tất cả các mặt hàng trong bộ đều có tính chất của một món đồ chơi. - Nếu gói của bạn không chia sẻ các đặc điểm chung và không được liệt kê trong bảng đã cung cấp, hãy xác định mặt hàng chính mà gói được dự định sử dụng. Ví dụ, trong một gói bao gồm
búa và đinh
,búa
sẽ là thành phần chính và phân loại của nó sẽ được sử dụng cho toàn bộ set. - Nếu các mặt hàng trong gói của bạn không có các đặc điểm chung hoặc mặt hàng chính, chúng tôi khuyến nghị phân loại từng mặt hàng riêng biệt hoặc tham khảo ý kiến của một nhà môi giới có giấy phép để đảm bảo các mã HS được chỉ định chính xác.
Nếu bạn cần thêm thông tin về việc xác định mặt hàng chính và tính chất thiết yếu của một gói, bộ hoặc set, bạn có thể tham khảo quy tắc giải thích chung quy tắc 3(b).
Mã HS phổ biến
Dưới đây là danh sách một số mã HS phổ biến nhất cho các bộ, bộ dụng cụ và bộ sản phẩm:
Mã HS | Mô tả |
---|---|
3002.11 | Bộ dụng cụ kiểm tra sốt rét |
3006.50 | Hộp và bộ dụng cụ sơ cứu |
3006.93 | Nơi đặtbo và bộ thử nghiệm lâm sàng mù, bộ đo liều lượng |
3213.10 | Bộ màu, đóng gói trong lọ, chai, ống, v.v. |
3822 | Thuốc chẩn đoán hoặc dụng cụ thí nghiệm cho sốt rét, zika và các bệnh truyền nhiễm khác do muỗi gây ra, dụng cụ cho nhóm máu, và các dụng cụ chẩn đoán hoặc thí nghiệm khác |
4820.40 | Biểu mẫu kinh doanh và bộ giấy carbon xen kẽ |
6308.00 | Bộ vải dệt và sợi; thảm, tranh thêu, v.v. (bán lẻ) |
7204.41 | Rác và phế liệu: Vật liệu xoay, vụn, mảnh, phế thải gia công, bụi gỗ, mảnh vụn, phôi và ấn phẩm, có hoặc không đóng gói thành bó |
8206.00 | Dụng cụ của hai hoặc nhiều nhóm 82.02 đến 82.05, đóng gói thành bộ để bán lẻ |
8211.10 | Bộ dao hoặc lưỡi cắt |
8214.20 | Bộ làm móng hoặc chân (bao gồm cả kìm) |
8215 | Bộ dụng cụ nhà bếp với ít nhất một sản phẩm mạ chất kim loại quý, các bộ dụng cụ nhà bếp đa dạng khác |
8502 | Máy phát điện có động cơ diesel hoặc bán diesel có công suất <= 75 kVA, > 75 kVA nhưng <= 375 kVA, hoặc > 375 kVA |
8502.31 | Bộ máy phát điện chạy bằng gió, các bộ máy phát điện khác |
8517 | Điện thoại cố định và các bộ điện thoại khác có tai nghe không dây, điện thoại khác, điện thoại di động và các bộ điện thoại di động khác, và linh kiện cho các bộ điện thoại, điện thoại di động, bộ định tuyến mạng, tai nghe và các thiết bị tương tự |
8518.30 | Tai nghe, tai nghe nhét tai, airpods, tai nghe, v.v, có hoặc không kết hợp thành bộ |
8518.50 | Bộ khuếch đại âm thanh điện |
8536.70 | Đầu nối cho sợi quang và bó hoặc cáp sợi quang |
8544.30 | Bộ dây đánh lửa và các bộ dây khác loại sử dụng trong xe hơi, máy bay hoặc tàu thủy |
9001.10 | Bó sợi quang và cáp |
9110.11 | Đồng hồ: Cơ cấu hoàn chỉnh, chưa lắp ráp hoặc đã lắp một phần (bộ cơ cấu) |
9405 | Bộ đèn điện loại dùng cho cây thông noel, đèn cây thông noel LED |
9503.00 | Bộ dụng cụ giáo dục, bộ dụng cụ khoa học, bộ dụng cụ chơi cho trẻ em khác |
9605.00 | Bộ dụng cụ du lịch cho vệ sinh cá nhân, may vá hoặc làm sạch giày hoặc quần áo. |
9611.00 | Dấu ngày, dấu niêm phong hoặc đánh số, và các sản phẩm tương tự (bao gồm thiết bị in hoặc ép nhãn), thiết kế để hoạt động bằng tay; que soạn thảo và bộ in cầm tay kết hợp với que soạn thảo đó. |
Classify gói, bộ và set
Tìm mã HS cho các bộ, set và gói thông dụng.Việc phân loại gói, bộ và set có thể gặp khó khăn do sự đa dạng của các mặt hàng có thể được bao gồm trong một gói. Những loại sản phẩm này được gọi là "hàng hóa tổng hợp" trong lịch phân loại HS (Hệ thống hài hòa) có nghĩa là chúng được cấu thành từ hai hoặc nhiều mặt hàng không thể tách rời mà không làm hỏng bản chất hoặc giá trị của chúng.